6. cho 60,5g hỗn hợp kim loại Zn và Fe ( trong đó Fe chiếm 67,77 %) tác dụng vs dung dịch axit clohiđric.
a. viết các pt pư b. thể tích khí H2 tạo ra ( ở đktc)
------------------giải chi tiết giúp mik vs ạ----------------------
Cho 44,2g hỗn hợp kim loại mg,fe,Zn tác dụng hết với dung dịch (h2SO4)8% thì thu được 24,64 lít khí (h2) ở đktc và dụng dịch muối B.
a) tính % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu.Biết thể tích (h2) do Mg tạo ra =2 lần thể tích h2 do Fe tạo ra.
b) tính khối lượng dung dịch axit cần dùng
c) tính C%các chất tan có trong dung dịch B
\(n_{Mg}=a;n_{Fe}=0,5a;n_{Zn}=b\\ a\left(24+28\right)+65b=52a+65b=44,2\\ 1,5a+b=\dfrac{24,64}{22,4}1,1\\ a=0,6;b=0,2\\ \%m_{Mg}=\dfrac{24a}{44,2}=32,58\%\\ \%m_{Fe}=\dfrac{28a}{44,2}=38\%\\ \%m_{Zn}=29,42\%\\ m_{ddacid}=\dfrac{98\left(1,5a+b\right)}{0,08}=1347,5g\\ m_{ddsau}=1389,5g\\ C\%_{MgCl_2}=\dfrac{95a}{1389,5}=4,10\%\\ C\%_{FeCl_2}=\dfrac{127.0,5a}{1389,5}=2,74\%\\ C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{136b}{1389,5}=1,96\%\)
10: Cho 60,5 g hỗn hợp gồm hai kim loại Zn và Fe tác dụng với dung dịch axit clohđric. Thành phần phần trăm của sắt trong hỗn hợp là 46,289% . Hãy xác định: a) Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp? b) Thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc). c) Khối lượng các muối tạo thành sau phản ứng . Bài 11: Khử 50 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2. Tính thể tích khí H2 cần dùng ở đktc. Biết rằng trong hỗn hợp CuO chiếm 20% về khối lượng. Cứu e với 7h30 em nộp rồi ạ
bài 5: cho 60,5 g hỗn hợp gồm hai kim loại Zn và Fe tác dụng với dung dịch axit clohđric. Khối lượng sắt hỗn hợp là 28 g.Tính:
a) Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b) Thể tích khí H2 sinh ra (đktc).
c) Khối lượng các muối tạo thành sau phản ứng.
giúp em với mai em thi rùi
\(m_{Zn}=60,5-28=32,5g\\
n_{Fe}=\dfrac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\\
n_{Zn}=\dfrac{32,5}{65}=0,5\left(mol\right)\\
pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,5 0,5 0,5
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,5 0,5 0,5
\(V_{H_2}=\left(0,5+0,5\right).22,4=22,4\left(L\right)\\
m_{Mu\text{ối}}=\left(0,5.136\right)+\left(0,5.127\right)=131,5g\)
Cho 1mol hỗn hợp gồm 2 kim loại Zn và Fe ( biết trong hỗ hợp Zn và Fe có số mol bằng nhau) Tác dụng với dung dịch HCl dư a) Viết PTHH b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp c) Tính thể tích khí H2 sinh ra ở 25° 1 bar
Do Zn và Fe có số mol bằng nhau:
\(\rightarrow n_{Zn}=n_{Fe}=\dfrac{1}{2}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH:
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,5 0,5
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,5 0,5
\(m_{Fe}=0,5.56=28\left(g\right)\)
\(m_{Zn}=0,5.65=32,5\left(g\right)\)
\(c,V_{H_2}=\left(0,5+0,5\right).24,79=24,79\left(l\right)\)
Cho 10,4g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 0,5M, tạo ra 6,72 lit khí H2 (ở đktc).
a) Viết các phương trình hoá học xảy ra?
b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
c) Tính thể tích của dung dịch HCl 0,5M đã dùng?
a, \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b, Ta có: 24nMg + 56nFe = 10,4 (1)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}+n_{Fe}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\\n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,2.24=4,8\left(g\right)\\m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
c, Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,6}{0,5}=1,2\left(l\right)\)
Cho 43,7 gam hỗn hợp 2 kim loại Zn và Fe tác dụng với 200 gam dung dịch axit clohiđric 27,375% (dư) sinh ra 15,68 lít khí H2 (đktc). a/ Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên. b/ Tính nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch thu đượ
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=a\left(mol\right)\\n_{Fe}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{H_2}=\dfrac{15,68}{22,4}=0,7\left(mol\right)\\ m_{HCl}=200.27,375\%=54,75\left(g\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{54,75}{36,5}=1,5\left(mol\right)\)
PTHH:
Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
a ----> 2a --------> a -----> a
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
b ---> 2b -------> b ------> b
Hệ pt \(\left\{{}\begin{matrix}65a+56b=43,7\\a+b=0,7\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,5\left(mol\right)\\b=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Zn}=0,5.65=32,5\left(g\right)\\m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(m_{dd}=43,7+200-0,7.2=242,3\left(g\right)\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,5.136}{242,3}=28,06\%\\C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,2.127}{242,3}=10,48\%\\C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{\left(1,5-0,5.2-0,2.2\right).36,5}{242,3}=1,51\%\end{matrix}\right.\)
\(n_{H_2}=\dfrac{15,68}{22,4}=0,7\left(mol\right)\\
pthh:\left\{{}\begin{matrix}Zn+H_2SO_4->ZnSO_4+H_2\\Fe+H_2SO_4->FeSO_{\text{ 4 }}+H_2\end{matrix}\right.\)
gọi số mol Zn là x , số mol Fe là y
=> 65x+56y=43,7
=> a+b=0,7
=>a=0,5 , b =0,2
=> \(m_{Zn}=0,5.65=32,5\\ m_{Fe}=43,7-32,5=11,2\left(G\right)\)
Cho 10,4g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 0,5M, tạo ra 6,72 lit khí H2 (ở đktc).
a) Viết các phương trình hoá học xảy ra?
b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
Gọi nMg = a (mol); nFe = b (mol)
24a + 56b = 10,4 (1)
nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)
PTHH:
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
a ---> a ---> a ---> a
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
b ---> b ---> b ---> b
a + b = 0,3 (2)
(1)(2) => a = 0,2 (mol); b = 0,1 (mol)
mMg = 0,2 . 24 = 4,8 (g)
mFe = 0,1 . 56 = 5,6 (g)
a)PTHH Mg + 2HCl —> MgCl2 + H2
Theo pt 1mol 2mol 1mol 1mol
Theo bài x mol x mol
PTHH Fe + 2HCl —> FeCl2 + H2
Theo pt1mol 2mol 1mol 1mol
Theo bài 0,3-x 0,3-x
Số moi H2 (đktc)là nH2=V/22,4=6,72/22,4=0,3 moi
b)đặt H2 ở pt1 là x và H2 pt2 là 0,3-x
Ta được pt: 24x + (0,3-x)56 = 10,4g
=>giải pt ta được x=0,2
Khối lượng Mg là: mMg=n.m=24.0,2=4.8(g)
Khối lượng Fe là:mFe=n.m=(0,3-0,2).56=5,6(g)
a) PTHH :
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
b) \(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(\Rightarrow n_{Mg}=n_{H_2}=0,3mol\)
\(m_{Mg}=n.M=0,3.24=7,2g\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=m_{hh}-m_{Mg}=10,4-7,2=3,2g\)
Bài 7 : Cho 43,7 gam hỗn hợp 2 kim loại Zn và Fe tác dụng với dung dịch axit clohiđric sinh ra 15,68 lít khí H₂(đktc). a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên . b) Tính khối lượng sắt sinh ra khi cho toàn bộ khí H₂ thu được ở trên tác dụng hoàn toàn với 46,4 gam Fe₃O₄
cho 15,8 g hỗn hợp Cu và Fe tác dụng với 200 ml dung dịch H2 SO4 loãng 1 m a Tính thành phần phần trăm khốikl của các kim loại trong hỗn hợp b) tính thể tích H2 sinh ra ở đktc c)Dung dịch tạo ra sao phản ứng cho vào bình chứa NaOH. Sau phản ứng suất hiện chất kết tủa.Tính kl chất kết tủa thu được
Lớp 8 rồi ghi đề cho đúng đứng đắn vào:v
\(n_{H_2SO_4}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,2<--- 0,2 ----> 0,2 -------> 0,2
\(\%_{m_{Fe}}=\dfrac{56.0,2.100\%}{15,8}=70,89\%\\ \Rightarrow\%_{m_{Cu}}=100\%-70,89\%=29,11\%\)
b
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c
\(FeSO_4+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
0,2 ------------------------> 0,2
\(m_{Fe\left(OH\right)_2}=0,2.90=18\left(g\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
0,2 0,2 0,2 0,2
\(m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{11,2}{15,8}.100\%\approx70,89\%\)
\(\%m_{Cu}=100\%-70,89\%\approx29,11\%\)
\(b,V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(c,FeSO_4+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2\downarrow+Na_2SO_4\)
0,2 0,2
\(m_{Fe\left(OH\right)_2}=0,2.90=18\left(g\right)\)